
Mình nghĩ bạn nào đang sống ở Nhật hoặc đã tìm hiểu về văn hóa Nhật Bản chắc hẳn sẽ biết được “Bentou” là gì đúng không? Đây là bài viết ngắn gọn giới thiệu bữa cơm trưa công ty mình trong một tuần.
月曜日 (thứ 2)

さば塩焼 (Saba shioyaki) : Cá saba nướng muối
手羽先唐揚げ (Tebasakikaraage) : Cánh gà chiên
昆布煮 (Konbu ni) : Tảo bẹ luộc
火曜日 (thứ 3)

ハンバーグデミグラスソース (Hanbāgudemigurasusōsu) : Bánh hamburger sốt demiglas
野菜コロッケ (Yasai korokke) : Rau Korokke (thịt băm, khoai tây băm tẩm bột chiên xù)
きんぴらごぼう (Kinpira Gobo) : Đây là một món ăn đơn giản được làm bằng cánh gà chiên gobo và cà rốt trong dầu mè và kết thúc với hương vị nước tương ngọt và cay.
水曜日 (thứ 4)

チキンカツトマトソース (Chikinkatsutomatosōsu) : Gà sốt cà chua
豆腐田楽 (Tōfu dengaku) : Đậu hủ sốt tương đen
肉じゃが (Nikujaga) : Thịt và khoai tây
木曜日 (thứ 5)

サンマムニエル (Sanmamunieru) : Cá đao
2種天ぷら (2-Shu tenpura) : Tôm và lá cả 2 đều chiên bột
切り干し大根 (Kirihoshidaikon) : Củ cải khô
金曜日 (thứ 6)

鳥唐野菜あんかけ (Tori tō yasai an kake) : Gà và rau được tẩm nước sốt
海鮮チヂミ (Kaisen chidjimi) : Bánh xèo hải sản
2種おでん (関東凡) (2-Shu oden) : Oden kiểu Kanto
Người Nhật luôn tận dụng mọi khoảng trống trong hộp cơm, đồ ăn luôn được sắp xếp gọn gàng và ngăn nắp. Tuy cầu kì về cách bày trí, nấu nướng nhưng các món ăn của Nhật luôn khiến cả thế giới phải thán phục và yêu thích. Bài viết tuy hơi ngắn gọn nhưng để biết được tên gọi chính xác các món Nhật mình phải bỏ công đi hỏi người trong công ty nhiều lắm đó nghe. Nhưng do mình dùng google dịch nên có thể nghĩa không chính xác lắm nên chỉ mang tính chất tham khảo thôi nhé!
Huu Huynh